HUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN KHANG 2, HUYỆN NHƯ THANH
|
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN KHANG 2, HUYỆN NHƯ THANH
THANH HÓA: 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN KHANG 2, HUYỆN NHƯ THANH
CHỦ ĐẦU TƯ BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN NHƯ THANH | ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ VIỆT THANH |
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN HOÀNG NGỌC
| GIÁM ĐỐC
ĐỖ THẾ ANH |
THANH HÓA: 2024
MỤC LỤC:
CHƯƠNG I: CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
1.2. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
1.4. Các căn cứ lập quy hoạch:
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
2.2. Hiện trạng dân cư, sử dụng đất và công trình kiến trúc
2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.2. Các hạng mục công trình trong khu vực lập quy hoạch:
3.3. Dự báo quy mô cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và học sinh:
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
4.1. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
4.2. Tổng hợp các hạng mục công trình, Quy hoạch sử dụng đất:
4.3. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
4.3.3. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa:
4.3.4. Quy hoạch mạng lưới cấp nước:
4.3.5. Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải:
4.3.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông
4.3.8. Chất thải rắn và vệ sinh môi trường
4.3.9. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.2. Xác định nguồn gây tác động gây ảnh hưởng đến môi trường khi quy hoạch
5.3. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động
5.4. Hiện trạng môi trường, xu thế diễn biến môi trường
5.5. Dự báo xu hướng và đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện quy hoạch.
5.6. Các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch
6.1. Tổng mức đầu tư của dự án:
6.2. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
6.3. Nguồn vốn và hiệu quả của dự án:
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I: CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Trường tiểu học Xuân Khang 2 đã hoạt động từ những năm 2001 đến nay, hiện tại một số công trình đã có dấu hiệu xuống cấp và mất an toàn, ngoài ra theo thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 thì trường còn thiếu một số hạng mục công trình để đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. Nhằm nâng cao cơ sở vật chất, phục vụ công tác giáo dục học sinh tiểu học trên địa bàn xã Xuân Khang, hướng đến mục tiêu trường đạt chuẩn mức độ 2, Hội đồng nhân dân huyện Như Thanh đã thông qua chủ trương đầu tư dự án: Trường tiểu học Xuân Khang 2 huyện Như Thanh tại Nghị quyết số 254/NQ-HĐND ngày 25/12/2023, trong đó có xác định đầu tư các hạng mục công trình Nhà hiệu bộ; Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng; Nhà vệ sinh và cải tạo các hạng mục phụ trợ khác.
Để có cơ sở pháp lý triển khai các bước tiếp theo, việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh là cần thiết và cấp bách.
1.2. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính xã Xuân Khang, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa, nằm trong tổng thể không gian đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Khang, huyện Như Thanh đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 24/5/2022; Khu đất có chức năng là đất giáp dục (ký hiệu TH-01), có giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp hành lang Quốc lộ 45;
- Phía Đông Nam: giáp hành lang đường giao thông;
- Phía Tây Bắc: giáp đất dân cư hiện trạng;
- Phía Tây Nam: giáp hành lang đường giao thông.
- Diện tích lập quy hoạch chi tiết: 3.634,4m2.
1.3. Tính chất, chức năng:
Là trường tiểu học được đầu tư xây dựng đảm bảo các tiêu chí về cơ sở vật chất trường học để tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1.4. Các căn cứ lập quy hoạch:
1.4.1. Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc giá về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường tiểu học cơ sở, tiểu học, tiểu học cơ sở, tiểu học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Nghị quyết số 264/ND-HĐND của Hội đồng nhân dân huyện Như Thanh ngày 25/12/2023 về quyết định giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện năm 2024, huyện Như Thanh;
Căn cứ Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 30/03/2023 của UBND huyện Như Thanh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND huyện Như Thanh về việc Phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Khang, huyện Như Thanh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 của UBND huyện Như thanh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục huyện Như Thanh năm học 2024-2025;
Căn cứ quyết định số: 1408/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 của UBND huyện Như Thanh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh.
Căn cứ ý kiến tham gia về nội dung đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh của các đơn vị: Sở Xây dựng tại Công văn số 5116/SXD-QH ngày 11/7/2024 (lần 1) và Công văn số 6423/SXD-QH ngày 27/8/2024 (lần 2); Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 3874/SGTVT-KHTC ngày 03/7/2024; UBND xã Xuân Khang tại Công văn số 72/CV-UBND ngày 16/5/2024 (lần 1) và Công văn số 163/CV-UBND ngày 13/9/2024 (lần 2); Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Như Thanh tại Công văn số 246/PGDĐT ngày 27/5/2024 (lần 1) và Công văn số 471/PGDĐT ngày 14/9/2024 (lần 2); Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Như Thanh tại Công văn số 516/TNMT-QLĐĐ ngày 24/5/2024 (lần 1) và Công văn số 971/TNMT-QLĐĐ ngày 20/9/2024 (lần 2); Trường Tiểu học Xuân Khang 2 tại Công văn số 31/BC-THXK2 ngày 17/5/2024 (lần 1) và Công văn số 39/BC-THXK2 ngày 13/9/2024 (lần 2).
1.4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:
- Các nguồn số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực lập quy hoạch;
- Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Khang, huyện Như Thanh đến năm 2030;
- Bản đồ địa chính xã Xuân Khang, huyện Như Thanh;
- Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch;
- Các dự án đã và đang triển khai trong khu vực nghiên cứu quy hoạch.
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Địa hình, địa mạo:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có địa hình dốc thoải từ Tây sang Đông, cos nền giao động từ 17,8m đến 19,5m.
2.1.2. Khí hậu, thủy văn:
Khu vực xã Xuân Khang có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa vừa phải, mùa đông lạnh. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông lạnh, ít mưa, độ ẩm thấp, trời khô hanh. Mùa hè có gió tây nam khô nóng, lượng mưa vừa phải, giông bão xảy ra từ tháng 7 đến tháng 10 kèm theo lốc, lũ lụt.
- Nhiệt độ: Tổng nhiệt độ trong năm 8.400-8.500oC, nhiệt độ trung bình tháng giêng là 15,5-16oC, tháng 7 là 28-29oC. Nhiệt độ thấp tuyệt đối có thể xuống tới 2oC, nhiệt độ cao tuyệt đối có thể tới 38-40oC. Hàng năm có 10-15 ngày có gió Tây khô nóng, sương muối chỉ xảy ra trung bình vào 1-3 ngày trong mùa đông.
- Chế độ nắng và bức xạ mặt trời: Tổng số giờ nắng trong năm trung bình 1600 ÷ 1900 giờ. Các tháng có số giờ nắng nhiều nhất trong năm là từ tháng 5 đến tháng 8 đạt từ 237 ÷ 288 giờ/tháng, các tháng 12 và tháng 1 mức độ bức xạ 200 ÷ 500 cal/cm2/ngày.
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1.600-1.900mm, lượng mưa thường tập trung từ tháng 7 đến tháng 10 (chiếm 85% lượng mưa cả năm), nhiều nhất là các tháng 7, tháng 8 và tháng 9. Số ngày mưa trong năm khá nhiều từ 120 ÷ 130 ngày.
- Độ ẩm - Bốc hơi: Độ ẩm bình quân năm 86%, độ ẩm lớn nhất 97% và nhỏ nhất 19%.
- Bão và áp thấp nhiệt đới: Các cơn bão thường xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 10 hàng năm. Trong những năm gần đây đã có biểu hiện khá rõ về những biến đổi của thời tiết, thiên tai thường xuyên xảy ra ở mức độ ngày càng khắc nghiệt hơn, mức độ ngày càng nhiều, cường độ ngày càng tăng và hậu quả do thiên tai gây ra hết sức nặng nề. Nhiệt độ trung bình các tháng 6, 7 và tháng 8 có xu hướng tăng lên khá rõ. Lượng mưa trong tháng 8 những năm gần đây cao hơn trung bình nhiều năm. Tốc độ gió trung bình 1,72m/s và dao động từ 1,2 ÷ 3,8 m/s, tốc độ gió mạnh nhất trong bão đo được từ 30 ÷ 40 m/s.
- Chế độ gió: hàng năm có 3 loại gió chính:
+ Gió Bắc (còn gọi là gió Bấc): Do không khí lạnh từ bắc cực qua lãnh thổ
Trung Quốc thổi vào.
+ Gió Tây Nam: Từ vịnh Belgan qua lãnh thổ Thái Lan, Lào thổi vào, gió rất nóng nên gọi là gió Lào hay gió phơn Tây Nam. Trong ngày, thời gian chịu ảnh hưởng của không khí nóng xảy ra từ 10 giờ sáng đến 12 giờ đêm.
+ Gió Đông Nam (còn gọi là gió nồm): Thổi từ biển vào mang theo không khí mát mẻ. Vào mùa hè, hướng gió là hướng Đông và Đông Nam, các tháng mùa đông hướng gió là hướng Bắc và Đông Bắc.
Tốc độ gió trung bình năm từ 1,3-2m/s, tốc độ gió mạnh nhất trong bão từ 30 ÷ 40m/s, tốc độ gió trong gió mùa Đông Bắc mạnh trên dưới 20m/s.
2.1.3. Địa chất thủy văn, địa chất công trình
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất khu vực nghiên cứu cho thấy khu vực đảm bảo điều kiện xây dựng công trình.
2.2. Hiện trạng dân cư, sử dụng đất và công trình kiến trúc
2.2.1. Hiện trạng dân cư, lao động
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt | Mục đích sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ |
1 | Đất giáo dục (trường tiểu học xuân khang 2) | 3.473,9 | 95,58 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 160,5 | 4,42 |
| Tổng diện tích lập quy hoạch | 3.634,4 | 100,00 |
- Khu vực lập quy hoạch hiện tại là đất giáo dục, còn lại là đất vườn trồng cây lâu năm.
2.2.3. Hiện trạng xây dựng, kiến trúc cảnh quan
Bảng tổng hợp đánh giá các hạng mục công trình hiện trạng
Stt | Hạng mục | Ký | Tầng cao | Diện | Diện | Năm xây dựng | Ghi chú |
1 | Nhà hiệu bộ kết hợp nhà chức năng | 1 | 1 | 246,7 | 246,7 | 2003 | Phá dỡ |
2 | Nhà lớp học 1 - 2 tầng 8 phòng | 2 | 2 | 390,7 | 781,4 | 2006 | Phá dỡ |
3 | Nhà lớp học 2 - 1 tầng 2 phòng | 3 | 1 | 128,8 | 128,8 | 2011 | Phá dỡ |
4 | Nhà lớp học 3 - 1 tầng 2 phòng | 4 | 1 | 187,7 | 187,7 | 2018 | Phá dỡ |
5 | Nhà đa năng | 5 | 1 | 240,7 | 240,7 | 2024 | Phá dỡ |
6 | Nhà bảo vệ | 6 | 1 | 10,6 | 10,6 | 2013 | Phá dỡ |
7 | Nhà kho | 7 | 1 | 33,8 | 33,8 | 2005 | Phá dỡ |
8 | Nhà vệ sinh 1 | 8 | 1 | 42,2 | 42,2 | 2011 | Phá dỡ |
9 | Nhà vệ sinh 2 | 9 | 1 | 27,4 | 27,4 | 2001 | Phá dỡ |
10 | Cổng | 10 | - | - | - | 2013 | Phá dỡ |
11 | Cây xanh, sân thể dục thể thao |
| - | 1.411,9 | - |
|
|
12 | Sân chơi, đường nội bộ |
| - | 2.282,8 | - |
|
|
| Tổng diện tích trường hiện trạng |
|
| 5.003,3 |
|
|
|
| Tổng diện tích xây dựng |
|
| 1.308,6 |
|
|
|
| Tổng diện tích sàn xây dựng |
|
|
| 1.699,3 |
|
|
- Các hạng mục dự kiến phá dỡ giai đoạn này bao gồm Nhà hiệu bộ kết hợp nhà chức năng (ký hiệu 1); Nhà vệ sinh 2 (ký hiệu 9). Các công trình này có thời gian sử dụng từ 21 23 năm, đã có nhiều dấu hiệu xuống cấp và mất an toàn, không đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo các quy định hiện hành. Do vậy, việc phá dỡ để thực hiện dự án Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh theo chủ trương tại Nghị quyết số 254/NQ-HĐND ngày 25/12/2023 của Hội đồng nhân dân huyện Như Thanh là phù hợp và cần thiết.
2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.1. Hiện trạng giao thông
- Phía Đông Bắc khu đất có Quốc lộ 45 chạy qua, mặt đường nhựa rộng 6m, lề mỗi bên rộng 1 2m;
- Phía Đông Nam và Tây Nam khu đất có tuyến đường dân sinh chạy qua, lòng đường bê tông rộng 3-6m, lề và vỉa hè mỗi bên rộng 1-2m;
- Bên trong khuôn viên dự án là hệ thống sân đường bê tông.
2.3.2. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa
Khu vực đã được san nền bằng phẳng cos cao độ trung bình 21,7m 20,1m. Khu vực đã được đầu tư hệ thống thoát nước mưa bằng hệ thống rãnh xây gạch B=40cm. Nước mưa được thu vào hệ thống rãnh sau đó thoát về hệ thống thoát nước của xã.
2.3.3. Hiện trạng cấp nước
Khu vực chưa được đầu tư hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt, hiện đang sử dụng nước giếng khoan và nước mưa.
2.3.4. Hiện trạng cấp điện và hạ tầng viễn thông
Dọc các tuyến đường giao thông hiện trạng đã có lưới điện hạ thế 0,4KV cấp điện cho trường và các khu dân cư lân cận, phía Nam khu đất có lưới điện trung áp 22KV chạy qua;
Dọc Quốc lộ 45 có hệ thống cáp quang chạy qua, cung cấp dịch vụ viễn thông cho địa bàn xã Xuân Khang.
2.3.5. Hiện trạng thoát nước thải
Khu vực chưa được đầu tư hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh, nước thải từ các công trình chủ yếu xử lý qua hệ thống bể tự hoại rồi thoát chung ra hệ thống thoát nước mưa.
2.3.7. Hiện trạng môi trường khu vực
Hiện tại khu vực chưa có giấu hiệu ô nhiễm môi trường.
2.4. Đánh giá chung
- Khu vực lập quy hoạch có địa hình bằng phẳng, quỹ đất xây dựng thuận lợi.
- Khu vực lập quy hoạch có vị trí thuận lợi về giao thông với 3 mặt giáp đường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hệ thống cấp điện, thoát nước mặt đã được đầu tư cơ bản, rất thuận lợi cho quá trình đấu nối, thực hiện và vận hành dự án.
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH, DỰ BÁO VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
3.1. Mục tiêu lập quy hoạch
- Quy hoạch xây dựng tạo tiền đề cho các bước tiếp theo như lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế bản vẽ thi công cũng như tiến hành đầu tư xây dựng, nhằm sớm đưa dự án vào sử dụng, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh khu vực xã Xuân Khang, huyện Như Thanh.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và xây dựng.
3.2. Các hạng mục công trình trong khu vực lập quy hoạch:
- Các hạng mục công trình kiến trúc bao gồm: Nhà hiệu bộ (xây mới); Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (xây mới); Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng (xây mới); Nhà đa năng (xây mới); Nhà trực bảo vệ (xây mới); Nhà xe (xây mới);
- Hệ thống cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao;
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, đường nội bộ, cấp điện, cấp thoát nước, khu bể xử lý nước thải, trạm bơm + bể PCCC, các công trình hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ khác.
3.3. Dự báo quy mô cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và học sinh:
- Quy mô cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khoảng 27 người;
- Quy mô học sinh khoảng 311 em.
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
3.4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%;
- Tầng cao: 1 3 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: 0,4 - 1,2 lần;
- Diện tích cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao: tối thiểu 40%;
- Diện tích đường nội bộ: tối thiểu 20%.
3.4.2. Các chỉ tiêu tính toán nhu cầu diện tích sử dụng công trình:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu tính toán nhu cầu diện tích sử dụng công trình
Stt | Hạng mục công trình | Số | Số | Chỉ tiêu theo thông tư | Diện | Hệ | Diện | Chú thích | ||
số | Chuẩn mức | Đơn | ||||||||
I | Trường tiểu học | 27 | 311 | 11 |
|
| 2.477,2 |
| 3.195,9 | |
1 | Khối phòng hành chính |
|
|
|
|
| 147,0 |
| 176,1 | |
1.1 | Phòng Hiệu trưởng |
|
|
| 16 | m2/phòng | 16,0 | 0,70 | 22,9 | |
1.2 | Phòng phó Hiệu trưởng |
|
|
| 16 | m2/phòng | 16,0 | 0,70 | 22,9 | |
1.3 | Văn phòng |
|
|
| 24 | m2/phòng | 24,0 | 0,70 | 34,3 | |
1.4 | Phòng bảo vệ |
|
|
| 9 | m2/phòng | 9,0 | 1,00 | 9,0 | |
1.5 | Khu vệ sinh giáo viên, |
|
|
| 12 | m2/khu | 12,0 | 0,70 | 17,1 | |
1.6 | Khu để xe giáo viên, |
|
|
| 2,5 | m2/xe máy | 70,0 | 1,00 | 70,0 | 100% chỗ |
2 | khối phòng học tập |
|
|
|
|
| 796,5 |
| 1.137,9 | |
2.1 | Phòng học |
|
|
| 1,5 | m2/hs | 466,5 | 0,70 | 666,4 | |
2.2 | phòng học bộ môn âm nhạc |
|
|
| 60 | m2/phòng | 60,0 | 0,70 | 85,7 | Tối thiểu phòng |
2.3 | phòng học bộ môn mỹ thuật |
|
|
| 60 | m2/phòng | 60,0 | 0,70 | 85,7 | |
2.4 | phòng học bộ môn |
|
|
| 60 | m2/phòng | 60,0 | 0,70 | 85,7 | |
2.5 | phòng học bộ môn tin học |
|
|
| 50 | m2/phòng | 50,0 | 0,70 | 71,4 | Tối thiểu phòng |
2.6 | phòng học bộ môn ngoại ngữ |
|
|
| 50 | m2/phòng | 50,0 | 0,70 | 71,4 | |
2.7 | phòng đa chức năng |
|
|
| 50 | m2/phòng | 50,0 | 0,70 | 71,4 | |
3 | Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
| 317,3 |
| 453,3 | |
3.1 | Thư viện |
|
|
| 0,6 | m2/hs | 56,0 | 0,70 | 80,0 | 30% tổng số |
|
|
| 2,4 | m2/chỗ | 132,0 | 0,70 | 188,6 | Tối thiểu 35 chỗ học sinh và 20 chỗ giáo viên | ||
| Phòng thiết bị giáo dục |
|
|
| 48 | m2/phòng | 48,0 | 0,70 | 68,6 | |
3.2 | Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập |
|
|
| 24 | m2/phòng | 24,0 | 0,70 | 34,3 | |
3.3 | Phòng Đoàn, Đội |
|
|
| 0,03 | m2/hs | 9,3 | 0,70 | 13,3 | |
3.4 | Phòng truyền thống |
|
|
| 48 | m2/phòng | 48,0 | 0,70 | 68,6 | |
4 | Khối phụ trợ |
|
|
|
|
| 191,0 |
| 403,2 | |
4.1 | Phòng họp |
|
|
| 1,2 | m2/người | 32,4 | 0,70 | 46,3 | |
4.3 | Phòng y tế trường học |
|
|
| 24 | m2/phòng | 24,0 | 0,70 | 34,3 | |
4.4 | Nhà kho |
|
|
| 48 | m2/kho | 48,0 | 0,70 | 68,6 | |
4.5 | Khu để xe học sinh |
|
|
| 0,9 | m2/xe đạp | 56,0 | 1,00 | 56,0 | 20% tổng số |
4.6 | khu vệ sinh học sinh |
|
|
| 0,06 | m2/hs | 18,7 | 0,70 | 26,7 | |
4.7 | Phòng nghỉ giáo viên |
|
|
| 12 | m2/phòng | 12,0 | 0,70 | 17,1 | |
4.8 | Phòng giáo viên |
|
|
| 4 | m2/người | 108,0 | 0,70 | 154,3 | |
5 | Khu sân chơi, |
|
|
|
|
| 1.025,4 |
| 1.025,4 | |
5.1 | Sân trường (Sân chơi) |
|
|
| 1,5 | m2/hs | 466,5 | 1,00 | 466,5 | |
5.2 | Sân thể dục thể thao |
|
|
| 0,35 | m2/hs | 108,9 | 1,00 | 108,9 | |
5.3 | Nhà đa năng |
|
|
| 450 | m2/nhà | 450,0 | 1,00 | 450,0 | |
6 | Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
| - |
| - | Không |
6.1 | Nhà bếp |
|
|
| 0,3 | m2/hs | - | 0,70 | - | |
6.2 | Kho bếp |
|
|
| 22 | m2/kho | - | 0,70 | - | |
6.3 | Nhà ăn |
|
|
| 0,75 | m2/chỗ | - | 0,70 | - | |
6.4 | Nhà ở nội trú |
|
|
| 4 | m2/chỗ | - | 0,70 | - | |
6.5 | Phòng quản lý học sinh |
|
|
| 9 | m2/phòng | - | 0,70 | - | |
6.6 | Phòng sinh hoạt chung |
|
|
| 0,2 | m2/hs | - | 0,70 | - | |
6.7 | Nhà văn hóa |
|
|
| 0,8 | m2/hs | - | 0,70 | - | |
Diện tích sàn xây dựng cần để đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật là: 2.620,5 m2 |
3.4.3. Các chỉ tiêu thiết kế hạ tầng kỹ thuật:
a) Cấp nước:
- Cấp nước sinh hoạt: 15L/học sinh/ngày.đêm;
- Cấp nước dịch vụ công cộng: 2L/m2 sàn/ngày.đêm;
- Cấp nước tưới cây: 3,0L/m2/ngày đêm;
- Cấp nước rửa đường: 0,4L/m2/ngày đêm;
- Cấp nước cứu hỏa: tính cho 1 đám cháy liên tục trong 3h;
- Nước dự phòng: 15% tổng lượng nước.
b) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện: 0,1 kW/học sinh;
- Điện cấp cho văn phòng: 30W/m2 sàn.
- Cấp điện chiếu sáng đường: 1W/m2.
- Cấp điện chiếu sáng khuôn viên trường: 0,5W/m2.
c) Thoát nước:
- Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
- Nhu cầu thoát nước thải bằng 100% nhu cầu cấp nước.
d) Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt: tối thiểu 0,8kg/người/ngđ;
- Thu gom và xử lý 100%.
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG QUY HOẠCH
4.1. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực phải tuân thủ theo các quy định của đồ án Quy hoạch chung được duyệt. Phân khu chức năng hợp lý, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tiếp cận thuận lợi đến từng khu chức năng.
- Tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch kết hợp hài hòa với địa hình tự nhiên và đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với khu vực lân cận.
4.1.1. Quan điểm thiết kế:
- Tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất và định hướng hạ tầng kỹ thuật theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Khang đã được phê duyệt.
- Tuân thủ các quy định của ngành Giáo dục.
- Quy hoạch đảm bảo kết nối đồng bộ, không tạo ảnh hưởng xấu đến khu vực lân cận.
4.1.2. Nguyên tắc tổ chức không gian
- Lối tiếp cận chính vào trường học phải được xác định đảm bảo an toàn giao thông, hệ thống giao thông nội bộ tổ chức đảm bảo tiếp cận thuận lợi đến từng khu chức năng của trường;
- Tạo các khoảng không gian mở, không gian chuyển tiếp giữa các khu chức năng bằng hệ thống cây xanh, sân chơi, bãi đỗ xe.
4.1.3. Quy hoạch các khu chức năng:
- Lối tiếp cận chính vào trường học thông qua tuyến đường hiện trạng phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch, trên cơ sở lối vào đó tổ chức hệ thống sân đường nội bộ tạo thành mạng kín, đảm bảo tiếp cận thuận lợi đến từng khu chức năng của trường;
- Các công trình kiến trúc được bố trí xung quanh hệ thống sân tập trung của trường;
- Các công trình phụ trợ, hệ thống cây xanh, bãi đỗ xe được bố trí phân tán, xen lẫn giữa các công trình và hệ thống sân đường nội bộ.
4.1.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Thiết kế, bố trí các công trình phải hợp lý và chính xác về hướng gió và hướng nắng, nhằm đáp ứng nhu cầu thiết kế công trình phù hợp với điều kiện khí hậu và địa hình tự nhiên.
Bố cục không gian kiến trúc hợp lý, có nhịp điệu, có những khoảng không gian đóng mở, có sự chuyển đổi hợp lý về hình khối kiến trúc, giữa công trình và khuôn viên cây xanh.
- Cốt xây dựng công trình cao hơn cao độ sân đường hoàn thiện từ 0,3 0,75m.
- Chiều cao xây dựng công trình: đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế xây dựng.
- Hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng của các công trình:
+ Thiết kế kình thức kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực lân cận và đồng nhất cho 1 dãy nhà.
+ Ban công, lô gia các công trình nếu có: 1,2m 1,4m.
+ Mặt bên và mặt sau công trình: Hạn chế bố trí các cửa sổ lộn xộn không theo quy củ, không phù hợp với mặt đứng công trình. Mầu sắc, kiểu dáng của các lan can, ban công và các khuôn cửa phải đồng bộ với các chi tiết ở mặt quay ra đường. Đối với nhà có hai mặt thoáng việc tạo các ô cửa sổ và phần ban công, lôgia sẽ giúp cho việc tạo không gian mở giữa bên trong ngôi nhà với đường. Chú ý đến khoảng lùi của công trình để không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của tuyến đường.
+ Mái công trình: mái bằng, mái hai sườn, mái dốc, hoặc nhiều sườn dốc và cũng có thể là mái chóp theo kiểu mái tháp. Các loại vật liệu sử dụng như ngói ta, ngói xi măng, gạch thẻ, tôn múi,... mầu sắc của mái có thể mầu xanh là cây, mầu xanh nước biển sẫm, ... Các phần nổi trên mái như bể chứa nước, ăng ten chảo, tum thang, ... nên bố trí khuất vào trong công trình.
+ Mầu sắc và vật liệu: Ưu tiên sử dụng vật liệu địa phương, vật liệu thân thiện với môi trường trong xây dựng công trình. Việc sử dụng màu sắc trong các chi tiết mặt đứng, cửa cần hướng tới sự hài hòa của riêng công trình cũng như trên toàn tuyến. Khuyến khích sử dụng sơn có mầu sáng nhẹ, hạn chế sử dụng sơn có mầu nóng trên diện rộng.
+ Tường rào ngăn cách ranh giới giữa các không gian: Giữa hai nhà có chung tường rào, hàng rào thoáng cao bằng hàng rào mặt tiền. Khuyến kích xây dựng phần chân hàng chân rào xây đặc tối đa khoảng 0,6m và phần trên thoáng có thể bằng cây có thể hoa sắt hình thức đơn giản. Hàng rào ở mặt tiền phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu: Hàng rào không được phép xây dựng vượt ngoài ranh giới kể cả móng.
4.2. Tổng hợp các hạng mục công trình, Quy hoạch sử dụng đất:
4.2.1. Tổng hợp các hạng mục công trình:
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình
Stt | Hạng mục | Ký | Tầng cao | Diện | Diện | Mật | Hệ | Tỷ |
1 | Nhà hiệu bộ (xây mới) | 1 | 2 | 204,3 | 408,6 |
|
|
|
2 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng | 2 | 3 | 344,3 | 1.032,9 |
|
|
|
3 | Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng | 3 | 2 | 235,0 | 470,0 |
|
|
|
4 | Nhà đa năng (xây mới) | 4 | 3 | 450,5 | 1.351,5 |
|
|
|
5 | Nhà trực bảo vệ (xây mới) | 5 | 1 | 9,0 | 9,0 |
|
|
|
6 | Nhà xe (xây mới) | 6 | 1 | 126,0 | 126,0 |
|
|
|
7 | Nhà vệ sinh (xây mới) | 7 | 1 | 34,6 | 34,6 |
|
|
|
8 | Trạm bơm + bể pccc (xây mới) | 8 | 1 | 36,0 | 36,0 |
|
|
|
9 | Khu bể xử lý nước thải ngầm (xây mới) | 9 | - | - | - |
|
|
|
10 | Sân thể dục thể thao | 10 | - | 110,0 | - |
|
|
|
11 | Sân chơi | 11 | - | 466,5 | - |
|
|
|
12 | Cổng | 12 | - | - | - |
|
|
|
13 | Cây xanh | - | - | 885,5 | - |
|
|
|
14 | Đường nội bộ |
| - | 732,7 | - |
|
|
|
| Tổng diện tích quy hoạch |
| 1 - 3 | 3.634,4 |
| 39,6 | 1,0 | 100,0 |
| Tổng diện tích xây dựng |
|
| 1.439,7 |
|
|
| 39,6 |
| Tổng diện tích sàn xây dựng |
|
|
| 3.468,6 |
|
| - |
| Tổng diện tích cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao |
|
| 1.462,0 |
|
|
| 40,2 |
| Tổng diện tích đường nội bộ |
|
| 732,7 |
|
|
| 20,2 |
Ghi chú: Diện tích sàn xây dựng cần để đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật theo thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 là: 2.620,5m2 (không bao gồm sân trường và sân thể dục thể thao). Hiện phương án quy hoạch đang bố trí các hạng mục công trình xây dựng với tổng diện tích sàn là 3.468,6m2, đảm bảo bố trí đầy đủ các hạng mục chức năng chuẩn mức độ 2 theo quy định tại thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT.
4.2.2. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Stt | Hạng mục | Ký | Diện | Mật độ xd (%) | Tầng cao | Hệ | Tỷ |
I | Đất xây dựng công trình |
| 1.439,7 |
|
|
| 39,6 |
1 | Đất xây dựng các hạng mục chính |
| 1.234,1 |
|
|
| 34,0 |
1.1 | Nhà hiệu bộ (xây mới) | GD1 | 204,3 |
| 2 |
|
|
1.2 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (xây mới) | GD2 | 344,3 |
| 3 |
|
|
1.3 | Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng (xây mới) | GD3 | 235,0 |
| 2 |
|
|
1.4 | Nhà đa năng (xây mới) | GD4 | 450,5 |
| 3 |
|
|
2 | Đất xây dựng các hạng mục phụ trợ |
| 205,6 |
|
|
| 5,6 |
2.1 | Nhà trực bảo vệ (xây mới) | PT1 | 9,0 |
| 1 |
|
|
2.2 | Nhà xe (xây mới) | PT2 | 126,0 |
| 1 |
|
|
2.3 | Nhà vệ sinh (xây mới) | PT3 | 34,6 |
| 1 |
|
|
2.4 | Trạm bơm + bể pccc (xây mới) | PT4 | 36,0 |
| 1 |
|
|
III | Đất cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao |
| 1.462,0 |
| - |
| 40,2 |
IV | Đất đường nội bộ, htkt |
| 732,7 |
| - |
| 20,2 |
| Tổng diện tích lập quy hoạch |
| 3.634,4 | 39,6 | 1 - 3 | 1,0 | 100,0 |
Các chỉ tiêu sử dụng đất đạt được
Stt | Hạng mục | Chỉ tiêu theo thông tư | Chỉ tiêu đạt được của đồ án (%) | Ghi chú |
1 | Mật độ xây dựng | ≤ 40 | 39,6 | Đạt |
2 | Diện tích cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao | ≥ 40 | 40,2 | Đạt |
3 | Diện tích đường nội bộ | ≥ 20 | 20,2 | Đạt |
4.3. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
4.3.1 Quy hoạch giao thông:
a. Căn cứ thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng xã Xuân Khang, huyện Như Thanh đến năm 2030.
Đường ô tô yêu cầu thiết kế TCVN 4054: 2005;
Áo đường cứng đường ô tô tiêu chuẩn thiết kế 22TCN223-95.
b. Nguyên tắc thiết kế:
Mạng lưới giao thông được tổ chức hợp lý, đảm bảo đi lại an toàn, thuận lợi giữa các khu chức năng.
Mạng lưới đường đảm bảo an toàn, thuận lợi cho việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên tuyến đường.
Hệ thống giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, liên hệ tốt giữa trong và ngoài khu vực đồng thời đảm bảo liên kết tốt giữa các khu chức năng.
Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường.
Tổ chức mạng lưới đường sao cho lưu thông giao thông được thuận tiện nhất. Các tuyến đường xây dựng mới phải có quy mô mặt cắt. Độ dốc đảm bảo thoát nước mặt sao cho nhanh nhất.
Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm.
c. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống giao thông:
*Tim đường:
Tim các tuyến đường được xác định tại các nút giao và các đỉnh đường cong theo hệ toạ độ nhà nước (Chi tiết xem bản vẽ).
* Độ dốc ngang đường.
Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ dốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ dốc ngang hè là 2%.
* Độ dốc dọc.
Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại an toàn và thoát nước mặt tốt chỉ số áp dụng 0,01> itk > 0,0002.
- Mặt cắt ngang các tuyến đường đối ngoại:
Mặt cắt ngang 1-1 (QL45)
+ Mặt đường: 6.0x 2 = 12.00m;
+ Hành lang giao thông: 15.00 x 2 = 30.00 m;
Mặt cắt ngang 2-2:
+ Lộ giới: 20.50m;
+ Mặt đường: 5.25x 2 = 10.50m;
+ Hè đường: 5.00 x 2 = 10.00 m;
Mặt cắt ngang 3-3:
+ Lộ giới: 17.50m;
+ Mặt đường: 3.75x 2 = 7.50m;
+ Hè đường: 5.00 x 2 = 10.00 m;
- Mặt cắt ngang sân đường nội bộ:
+ Mặt đường: 2.00m -:- 5.20m
d. Cắm mốc hệ thống giao thông:
Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường tại các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc đường đỏ tỷ lệ 1/500.
Toạ độ Y và X của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới toạ độ của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia. Cao độ các mốc thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao độ Nhà nước và cao độ hiện trạng các tuyến đường đã có dự án xây dựng.
Vị trí các mốc thiết kế được xác định trên cơ sở toạ độ Y và X của các mốc thiết kế, kết hợp với toạ độ của các mốc cố định (bê tông) trong lưới đường chuyền cấp I và II của hệ toạ độ đo đạc trong bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
e. Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.
Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình.
Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép sử dụng làm nơi xây dựng các công trình.
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. Căn cứ và nguyên tắc thiết kế:
Nền xây dựng khu vực thiết kế đảm bảo không bị ngập lụt, ngập úng.
Đảm bảo cân bằng đào đắp, khối lượng thi công nhỏ nhất.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế được thoát nước mặt nhanh nhất, đảm bảo không ngập lụt khi mưa lớn.
Mạng lưới thoát nước mưa và nước thải riêng.
Tiêu chuẩn và quy chuẩn quy hoạch xây dựng.
b. Lựa chọn cao độ quy hoạch:
Khu vực lựa chọn xây dựng khu vực quy hoạch có cao độ san nền lựa chọn trên cơ sở đảm bảo khả năng thoát nước mặt theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo khối lượng công tác đất tối thiểu.
Cao độ san nền cao nhất: 21.70m.
Cao độ san nền thấp nhất: 21.20m.
Độ dốc nền đảm bảo lớn hơn 0.50%;
c. Giải pháp san nền:
+ Cao độ thiết kế san nền được lựa chọn bảo đảm yêu cầu thoát nước của công trình đồng thời khối lượng san nền là ít nhất.
+ Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h = 0,1m bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,005.
+ Cao độ san nền được thiết kế nội suy trên cơ sở đường đồng mức thiết kế san nền. Cao độ tự nhiên được nội suy trên cơ sở cao độ hiện trạng địa hình theo bản vẽ đo đạc hiện trạng địa hình.
4.3.3. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chảy riêng bằng hệ thống rãnh xây gạch B=40cm.
Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Mạng lưới thoát nước có chiều dài các tuyến rãnh thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
Hạn chế giao cắt của hệ thống thoát nước với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
Độ dốc rãnh thoát nước cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu rãnh, đảm bảo điều kiện làm việc về thủy lực cũng như giảm khối lượng đào đắp.
Nước mưa được thu gom vào hệ thống rãnh xây gạch B=40cm sau đó thoát ra hệ thống thoát nước dọc QL45 quy hoạch theo định hướng quy hoạch chung của xã.
b. Tính toán lưu lượng:
Lưu lượng thoát nước tính theo công thức: Q = q*C*F (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s).
C: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ được xác định bằng công thức tính hệ số dòng chảy trung bình.
Các trị số của C được lấy theo bảng:
Stt | Tính chất bề mặt thoát nước | Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm) | ||||
2 | 5 | 10 | 25 | 50 | ||
1 | Mặt đường atphan, bê tông | 0,73 | 0,77 | 0,81 | 0,86 | 0,9 |
2 | Mái nhà, mặt phủ bê tông | 0,75 | 0,8 | 0,81 | 0,88 | 0,92 |
3 | Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%) |
|
|
|
|
|
3.1 | Độ dốc nhỏ 1 - 2% | 0,32 | 0,34 | 0,37 | 0,4 | 0,44 |
3.2 | Độ dốc trung bình 2 - 7% | 0,37 | 0,4 | 0,43 | 0,46 | 0,49 |
3.3 | Độ dốc lớn | 0,4 | 0,43 | 0,45 | 0,49 | 0,52 |
F1, F2 Fn: Diện tích của mặt phủ.
F: Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha).
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha).
A, C, b, n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, đối với vùng không có thì tham khảo vùng lân cận. Tại khu vực thiết kế lấy số liệu mưa của trạm theo dõi mưa Thanh Hóa.
A = 3640, C = 0,53, b = 19, n = 0,72
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm) lấy P =5
t: Thời gian dòng chảy mưa (phút)
t- thời gian mưa tính toán hay thời gian giọt mưa rơi xuống trong lưu vực tính toán chảy đến tiết diện tính toán. t= t0 + tr + tc
t0- Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước
tr - thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu nước mưa gần nhất.
tr =
* Trong đó:
lr - Chiều dài của rãnh (m)
vr - tốc độ nước chảy trong rãnh m/phút
tc - thời gian nước chảy trong cống từ giếng thu đến tiết diện tính toán.
tc =
* Trong đó:
lc - Chiều dài của đoạn cống tính toán (m)
vc - tốc độ nước chảy trong cống m/phút
F - diện tích lưu vực tính toán (ha).
Tính toán thủy lực:
* Vận tốc nước chảy và lưu lượng cống được tính theo công thức:
Q = Av ; v = c
* Trong đó:
Q - là lưu lượng tính toán, m2/s.
v - là vận tốc tính toán, m/s.
A - là diện tích mặt cắt ướt, m2
R - là bán kính thuỷ lực (R == Diện tích tiết diện/ Chu vi ướt)
i - là độ dốc đáy cống, mương.
c - là hệ số sêzi được tính theo công thức M.N.Paolovsky như sau:
c = ; y = 2,5- 0,13- 0.75(- 0.1); với n = 0,0138.
Hệ số nhám n = 0,013 được áp dụng tính toán cho các cống tròn và cống bằng bê tông và các hệ số n = 0,02 đến 0,03 áp dụng cho các cống, mương hở.
Bảng tổng hợp khối lượng mạng lưới thoát nước mưa:
Stt | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Chiều dài rãnh xây gạch B=40cm | m | 235.0 |
2 | Tấm đan rãnh B=40cm | Tấm | 235 |
3 | Hố ga thăm thu | Hố | 10 |
4.3.4. Quy hoạch mạng lưới cấp nước:
a. Căn cứ thiết kế:
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam;
- TCXDVN 33: 2006 "Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình" - Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Bản đồ quy hoạch chung xã Xuân Khang, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
b. Nguồn cấp nước:
- Vị trí lấy nước được đấu nối từ đường ống cấp nước sạch chạy dọc đường QL45 thuộc nhà máy nước huyện Như Thanh theo định hướng quy hoạch chung của xã.
c. Hệ thống cấp nước:
* Mạng lưới đường ống cấp nước
- Hệ thống đường ống cấp nước sạch sử dụng ống HDPE D50, đường ống phục vụ công tác PCCC sử dụng đường ống HDPE D110.
- Nước sạch từ vị trí đấu nối theo đường ống HDPE D50 vào bể chứa nước của từng khu vực sử dụng..
- Đường ống HDPE D110 và HDPE D50 dọc theo các tuyến sân đường nội bộ, được quy hoạch thành mạng vòng đối với tuyến đường ống HDPE D110 và mạng cụt đối với tuyến đường ông HDPE D50, tại những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa khống chế.
- Mạng ống cấp được khống chế bởi các tê, cút, van khoá.
- Ống cấp nước dịch vụ đấu vào ống cấp nước chính phải có đai khởi thuỷ.
- Đường ống thiết kế đặt dưới sân đường nội bộ chôn sâu tối thiểu 0,4 m tính từ đỉnh ống.
- Đối với công trình cao tầng thì thiết kế bể chứa và trạm bơm tăng áp riêng trong tầng hầm mỗi công trình.
- Dưới các phụ kiện van, tê, cút của tuyến ống chính cần đặt các gối đỡ bê tông.
* Hệ thống cấp nước cứu hoả
Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hoả áp lực thấp, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m cột nước. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hoả của đội chữa cháy thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả được bố trí quanh khu vực quy hoạch. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
* Giải quyết áp lực:
Công trình có bể chứa nước và trạm bơm phục vụ công tác PCCC
*Giải quyết khi có cháy
- Khi có cháy trạm bơm sẽ được kích hoạt, xe cứu hỏa đến lấy nước tại các họng cứu hỏa, áp lực cột nước tự do tối thiểu 10m.
d. Nhu cầu về nguồn cung cấp nước:
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
Stt | Đối tượng sử dụng | Quy mô | Đơn vị | Chỉ tiêu | Đơn vị | Hệ số cấp nước | Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) | |
1 | Học Sinh | 311 | Học sinh | 15 | L/hs/ng.đ | 1 | 4,7 | |
2 | Tưới cây | 995,5 | m2 | 3 | L/m2/ng.đ | 1 | 3,0 | |
3 | Rửa sân đường | 1197,8 | m2 | 0,4 | L/m2/ng.đ | 1 | 0,5 | |
4 | Q dự phòng + rò rỉ =15%(1+2+3) | 1,2 | ||||||
5 | Q chữa cháy | 171 | ||||||
Tổng | 180,4 | |||||||
Bảng tính toán lưu lượng nước chữa cháy
Hạng mục | Đv tính | Quy mô |
Số đám cháy | đám | 1 |
Lưu lượng trong đường ống khi có cháy | lít/s | 15 |
Thời gian cháy | s | 10.8 |
Q chữa cháy ngoài nhà | m3 | 162 |
Q chữa cháy trong nhà | m3 | 9 |
Q chữa cháy | m3 | 171 |
Bảng thống kê khối lượng mạng lưới cấp nước:
Stt | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Đường ống HDPE D110 | m | 125,0 |
2 | Đường ống HDPE D50 | m | 180,0 |
3 | Hố van quản lý | Hố | 1 |
4 | Trụ cứu hỏa | Trụ | 2 |
5 | Trạm bơm, bể nước PCCC | Trạm | 1 |
4.3.5. Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải:
a. Căn cứ thiết kế:
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam;
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 24:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- TCVN 7222:2002 Yêu cầu chung về môi trường đối với các Trạm xử lý nước thải tập trung;
- Bản đồ quy hoạch chung xã Xuân Khang, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
b. Nhu cầu thoát nước thải:
Lượng nước thải sinh hoạt trong khu vực quy hoạch lấy bằng 100% lượng cấp nước sinh hoạt. Nhu cầu thoát nước thải sinh hoạt khu vực quy hoạch như sau:
Q thoát nước = Q cấp nước sinh hoạt x 100% = 4,7 m3/ngđ x 100% = 4,7m3/ngđ.
Nước thải cho khu vực chủ yếu là nước thải từ nhà vệ sinh của học sinh và cán bộ giáo viên trong trường.
c. Nguyên tắc thiết kế:
Sử dụng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt riêng với hệ thống thoát nước mưa.
Tận dụng tối đa địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm lãng phí.
Mạng lưới thoát nước đặt thật hợp lý để tổng chiều dài của đoạn ống là ngắn nhất, đảm bảo tránh nước chảy vòng, tránh đặt ống sâu.
d. Hệ thống thoát nước thải:
- Nước thải từ các công trình sau khi xử lý qua bể tự hoại được thu gom qua các ga thu với khoảng cách 25-35m/ga, sau đó theo hệ thống ống nhựa HDPE D200 thu gom về hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường sẽ thoát về trạm xử lý nước thải tập trung theo định hướng QHC.Trước mắt, khi hệ thống thoát nước thải chung của xã chưa được đầu tư hoàn chỉnh, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường có thể sử dụng để tưới cây, phục vụ công tác PCCC hoặc thoát ra hệ thống thoát nước mưa
Bảng thống kê khối lượng mạng lưới thoát nước thải:
Stt | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng |
1 | Ống HDPE D200 | m | 175,0 |
2 | Ga thu nước thải | hố | 9 |
3 | Khu bể xử lý nước thải | Khu | 1 |
4.3.6. Quy hoạch cấp điện
a. Căn cứ thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11 TCN-20-2006 Trang bị phân phối và trạm biến áp;
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11 TCN-19-2006 hệ thống đường dẫn điện;
- Tiêu chuẩn TCVN 4086: 1985 Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN: 01/2019-BXD;
- TCXDVN 333-2005 - Chiếu sáng bên ngoài và công trình công cộng TCTK;
- Bản đồ quy hoạch chung xã Xuân Khang, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035.
b. Nhu cầu sử dụng điện:
Bảng thống kê nhu cầu sử dụng điện:
Stt | Đối tượng sử dụng | Quy mô | Đơn vị | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Công suất đặt (Kw) | Kđt | Hệ số cos ϕ | Hệ số dự phòng K=1,1 | STT (KVA) |
1 | Học sinh | 311 | Học sinh | 0,15 | KW/hs | 46,7 | 0,80 | 0,85 | 1,1 | 48,3 |
2 | Chiếu sáng khuôn viên cây xanh, sân thể thao | 995,5 | M2 | 0,5 | W/m2 | 0,5 | 0,80 | 0,85 | 1,1 | 0,5 |
3 | Chiếu sáng đường sân đường | 1197,8 | M2 | 1 | W/m2 | 1,2 | 0,80 | 0,85 | 1,1 | 1,2 |
TỔNG | 50,0 |
Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực quy hoạch là 50,0KVA.
c. Định hướng cấp điện:
* Nguồn cấp điện: Đấu nối từ đường điện trung thế 22-35kV thuộc hệ thống quản lý của Chi nhánh Điện lực khu vực Như Thanh Như Xuân theo định hướng QHC của xã Xuân Khang.
* Lưới điện trung thế: Căn cứ thỏa thuận điểm đấu nối với Chi nhánh Điện lực Khu vực Như Thanh Như Xuân tại Văn bản số 02/ĐLNTNX-KHKT ngày 28/5/2024, lưới điện trung thế dự kiến được đấu nối từ lưới điện 35kV thuộc lộ 373-E9.52 (lộ 373 trạm 110kV Như Thanh) dẫn về tới TBA xây dựng mới. (Điểm thỏa thuận có thể xác định chính xác tại thời điểm thực hiện đầu tư hệ thống đường điện trung thế cung cấp phục vụ cho trường trong giai đoạn sau này).
* Trạm điện: Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch xây mới 1 trạm biến áp công suất 100KVA cấp điện cho phụ tải.
* Điện hạ thế:
Lưới điện hạ áp trong khu vực quy hoach được sử dụng cáp ngầm XLPE dọc theo các trục sân đường nội bộ dẫn đến tủ điện phân phối trong từng khu vực sử dụng.
Mạng lưới điện 0,4kv sử dụng cáp ngầm XLPE với tiết diện từ 3x35+25mm2 đến 3x90+75mm2.
* Đường điện chiếu sáng dọc đường:
Sân đường nội được chiếu sáng bằng các cột cao áp cao 7m kết cấu thép mạ kẽm nhúng nóng loại bát giác cần liền. Bóng sử dụng bóng LED tiết kiệm điện.
Bảng thống kê hệ thống cấp điện:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Cáp trung thế | m | 15,0 |
2 | TBA công suất 100KVA | Trạm | 1 |
2 | Cáp cấp điện hạ thế nội bộ | m | 155,0 |
3 | Cáp trung thế 22KV cải dịch | m | 50,0 |
4 | Cáp cấp điện chiếu sáng | m | 110,0 |
5 | Cột, đèn chiếu sáng sân đường | Bộ | 4 |
6 | Tủ điều khiển chiếu sáng | Tủ | 1 |
4.3.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông
a. Căn cứ thiết kế
- Bản đồ quy hoạch chung xã Xuân Khang, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 33:2011/BTTTT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 30/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc lắp đặt thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung và hộp thư tập trung tại nhà chung cư, tòa nhà văn phòng;
- TCVN 8238:2009 Mạng viễn thông - cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt.
- TCVN 8665:2011 Sợi quang dùng cho mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật chung.
Và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
b. Nguyên tắc thiết kế
- Trường học: 5 line/trường
Bảng tổng hợp nhu cầu thông tin liên lạc | |||||||
STT | HẠNG MỤC | KÝ HIỆU | Quy mô | Đơn vị | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nhu cầu |
1 | Trường tiểu học Xuân Khang 2 | THXK2 | 1 | Trường | 5 | line/trường | 5 |
2 | TỔNG |
|
|
|
|
| 5 |
- Tuỳ theo chức năng sử dụng của từng ô đất sẽ có các chỉ tiêu tính toán cụ thể. Tất cả các chỉ tiêu này đều dựa trên cơ sở phục vụ với nhu cầu tối đa số máy điện thoại thuê bao cần thiết. Ngoài ra mỗi khu vực công cộng nếu lượng thuê bao lớn sẽ được phục vụ thêm bằng các tổng đài nội bộ.
- Các số liệu tính toán nhu cầu thông tin liên lạc chỉ là sơ bộ, cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư và có ý kiến thỏa thuận với cơ quan quản lý chuyên ngành.
c. Phương pháp thiết kế và giải pháp tính toán
Việc thiết kế các hệ thống thông tin trong khu vực nghiên cứu tuân theo những tiêu chí sau:
- Đảm bảo độ tin cậy: Dịch vụ viễn thông trong khu vực được đảm bảo chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
- Đảm bảo khả năng mở rộng: Dễ dàng mở rộng đáp ứng nhu cầu mới trong tương lai.
- Đảm bảo công năng đầy đủ: Có khả năng bổ sung dịch vụ mạng đáp ứng yêu cầu của khu vực.
- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: Dễ dàng thêm các chức năng mạng mới.
- Đảm bảo tính tương hợp với hạ tầng mạng đã có: Đảm bảo phối hợp hoạt động với hạ tầng mạng hiện có trong khu vực.
- Tuân theo quy định hiện hành: Đảm bảo thoả mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng.
d. Giải pháp thiết kế
- Nguồn cấp: Nguồn cấp thông tin cho khu vực được dự kiến đấu nối từ đường cáp thông tin chạy dọc đường QL45, phía Đông Bắc khu vực quy hoạch thuộc tủ cáp thông tin xã Xuân Khang.
- Toàn bộ chi tiết thiết bị hệ thống thông tin liên lạc sẽ do nhà thầu cung cấp vì trên thực tế tại Việt Nam mỗi nhà thầu có các quy mô và vùng quy hoạch riêng về hệ thống thông tin liên lạc.
Bảng tổng hợp khối lượng thông tin liên lạc
Stt | Hạng mục công trình | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Cáp thuê bao | M | 85,0 |
4.3.8. Chất thải rắn và vệ sinh môi trường
Tổng lượng chất thải rắn trong dự án là 0,27 tấn/ ngày đêm, được thu gom 100% trong ngày và chuyển về xử lý tại khu vực xử lý rác thải theo định hướng Quy hoạch chung xã được duyệt.
4.3.9. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật
a, Mục đích yêu cầu:
- Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm bảo đảm sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không bảo đảm kỹ thuật khi thi công, mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý. Thiết kế tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng lập năm 1997, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường dây đường ống và dành đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn;
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng;
- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau;
- Các đường ống bố trí trên hè đường, hoặc các dải phân cách, không bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
c, Chỉ giới đường đỏ - định vị tim đường:
- Khi triển khai yêu cầu thực hiện theo đúng bản vẽ quy hoạch đó xác định trong bản quy hoạch chỉ giới đường đỏ
- Chỉ giới xây dựng quy hoạch trùng với chỉ giới đường đỏ, đối với khu vực nhà liền kề
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Căn cứ pháp lý :
5.1.1. Các căn cứ pháp lý đánh giá tác động môi trường:
a) Các văn bản pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Chiến lược BVMT quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 2/12/2003;
- Luật BVMT sửa đổi ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP Quy định về đánh giá tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP về đánh giá tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
b) Các tiêu chuẩn Việt Nam
Bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau:
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số kim loại nặng trong đất.
5.1.2. Mục tiêu của ĐMC
ĐMC Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh nhằm đạt được sự phát triển bền vững thông qua lồng ghép các vấn đề môi trường trong quá trình lập quy hoạch cụ thể:
- ĐMC được thành lập nhằm đánh giá được thực trạng môi trường khu vực, các vấn đề môi trường bức xúc cần giải quyết trong quy hoạch;
- Lồng ghép các mục tiêu môi trường vào quy hoạch đảm bảo sự thống nhất giữa các mục tiêu môi trường và các mục tiêu quy hoạch.
Mục tiêu quy hoạch | Mục tiêu môi trường |
Bảo vệ cảnh quan tự nhiên | - Phù hợp với mục tiêu môi trường - Bảo vệ phát huy giá trị cảnh quan trong khu vực |
Xây dựng các công trình trường học. | - Phù hợp với mục tiêu môi trường - Việc xây dựng các công trình này ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động. các ảnh hưởng gồm: + Nước thải và CTR nếu không được thu gom xử lý + Ô nhiễm bụi trong quá trình thi công xây dựng |
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện | - Phù hợp với mục tiêu môi trường - Giảm ô nhiễm môi trường do nước thải và chất thải rắn được thu gom và xử lý. - Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương. - Trong quá trình thi công xây dựng có những tác động tiêu cực đến môi trường nhưng có thể khắc phục được bằng các giải pháp kỹ thuật và các tác động chỉ tạm thời. |
Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất hiện có | - Phù hợp với mục tiêu môi trường - Tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên đất |
- Đề xuất các giải pháp chiến lược bảo vệ môi trường
- Đề xuất chương trình quản lý môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch.
5.1.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian gián tiếp: Nghiên cứu vai trò của trường học đối với khu vực lân cận .
- Không gian trực tiếp: Phạm vi nghiên cứu trường học thuộc địa phận hành chính của xã Xuân Khang, huyện Như Thanh được xác định theo ranh giới và phạm vi lập quy hoạch.
5.1.4. Nội dung nghiên cứu ĐMC
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
- Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
5.1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát hiện trường
- Phương pháp thống kế
- Phương pháp nhận dạng
- Phương pháp đánh giá nhanh
- Phương pháp ma trận
5.2. Xác định nguồn gây tác động gây ảnh hưởng đến môi trường khi quy hoạch
5.2.1. Các tác động do phát triển không gian trường học
Phát triển trường học sẽ có tác động nhất định đến môi trường cảnh quan tự nhiên nơi đây. Trường học hình thành sẽ tiềm ẩn các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như khói bụi do quá trình thi công xây dựng nhà ở, do sử dụng than củi trong sinh hoạt hàng ngày của người dân, hiệu ứng nhà kính do các thiết bị điều hòa, các vật liệu kính trong xây dựng. Nguy cơ ô nhiễm môi trường nước do nước thải sinh hoạt không được xử lý.
5.2.2. Các tác động do phát triển hạ tầng kỹ thuật
Các định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã giải quyết được nhiều vấn đề đang tồn tại và những tác động mới phát sinh trong quá trình phát triển, cụ thể như sau:
- Hệ thống giao thông mới trong khu vực được hình thành tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia giao thông.
- Định hướng thoát nước mưa đã hạn chế tình trạng nước ứ đọng gây ô nhiễm môi trường cục bộ từng khu vực.
- Việc dùng các bể tự hoại cải tiến để xử lý nước thải trước khi xả thải tránh gây ra được hiện tượng ô nhiễm môi trường nước.
- Rác thải được đội môi trường thu gom hàng ngày về đưa về khu rác tập trung trong khu vực để xử lý, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tuy nhiên, một số tác động tiêu cực không tránh khỏi khi xây dựng hệ thống hạ tầng bao gồm:
- Việc phát triển giao thông không tránh khỏi những vấn đề ô nhiễm do gia tăng giao thông gây nên. Tuy nhiên, định hướng quy hoạch các tuyến giao thông được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn, và định kỳ tưới rửa, vệ sinh đường phố nên hạn chế được các tác động xấu đến môi trường..
- Việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt tập trung lại một khu tập kết rắc rồi mới xử lý có thể gây ra ô nhiễm cục bộ môi trường tại khu vực đó.
Nguồn và yếu tố tác động dự báo phát sinh từ quy hoạch chi tiết khu tái định cư được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 07: Các nguồn gây tác động và yếu tố tác động
STT | Nguồn gây tác động | Yếu tố tác động |
1 | Các nguồn đang hoạt động: hoạt động sinh hoạt của nhân dân. | - Nước thải sinh hoạt - Chất thải rắn. - Mùi. - Bệnh tật |
2 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật | - Khí thải giao thông, bụi xây dựng - Phá hủy hệ sinh thái bản địa - Thay đổi mục đích sử dụng đất - Thay đổi cảnh quan |
3 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất | - Phá vỡ cảnh quan - Phá hủy hệ sinh thái - Thay đổi các yếu tố vi khi hậu - Phá hủy kết cấu đất - Thay đổi cơ cấu việc làm |
4 | Tác động tích lũy | - Khí thải - Nước thải - Chất thải rắn - Thay đổi các yếu tố vi khí hậu - Phá hủy hệ sinh thái - Phá hủy kết cấu đất - Thay đổi cơ cấu việc làm - Thay đổi nền tảng văn hóa, nếp sống - Thay đổi cơ cấu bệnh tật |
5.3. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động
Bảng 08: Dự kiến đối tượng và quy mô chịu tác động môi trường từ việc quy hoạch chi tiết xây dựng trường học
TT |
Đối tượng chịu tác động | Quy mô tác động | |||||
Giai đoạn quy hoạch xây dựng | Giai đoạn hoạt động | ||||||
Mức độ | Phạm vi | Thời gian | Mức độ | Phạm vi | Thời gian | ||
1 | Các yếu tố vi khí hậu | - | Cục bộ | Ngắn | - - | Cục bộ | Dài |
2 | Chế độ thủy văn | -- | Cục bộ | Ngắn | - - | Cục bộ | Dài |
3 | Môi trường không khí | - - | Cục bộ | Ngắn | - - - | Rộng | Ngắn |
4 | Môi trường nước mặt | - | Cục bộ | Ngắn | - - - | Rộng | Ngắn |
5 | Nước ngầm | - | Cục bộ | Ngắn | - - - | Cục bộ | Dài |
6 | Môi trường đất | - - - | Cục bộ | Ngắn | - - | Cục bộ | Dài |
7 | Hệ sinh thái trên cạn | - - - | Cục bộ | Ngắn | - - | Cục bộ | Ngắn |
8 | Hệ sinh thái dưới nước | - | Cục bộ | Ngắn | - - - | Cục bộ | Ngắn |
9 | Môi trường cảnh quan tự nhiên | - | Cục bộ | Ngắn | - - - | Cục bộ | Dài |
10 | Phát triển kinh tế xã hội |
|
|
| + + + | Rộng | Dài |
11 | Đời sống dân cư | - - - | Cục bộ | Ngắn | + + + | Rộng | Dài |
12 | Việc làm | + + | Cục bộ | Ngắn | + + + | Rộng | Dài |
13 | Sức khỏe cộng đồng | - - | Cục bộ | Ngắn | - | Cục bộ | Dài |
5.4. Hiện trạng môi trường, xu thế diễn biến môi trường
5.4.1. Môi trường nước
- Nguồn nước ngầm trong khu vực quy hoạch tương đối dồi dào, chất lượng nước chưa được tốt, nhiễm mặn.
5.4.2. Môi trường đất
- Tại khu vực chủ yếu là đất trồng cây nông nghiệp, hiện chưa có dấu hiệu ô nhiễm ...
5.4.3. Môi trường không khí và tiếng ồn
Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn trong khu vực chưa có hiện tượng bị ô nhiễm. Ta có thể nhìn thấy rõ ràng rằng trong khu vực không có các trường học công nghiệp lớn, hoạt động du lịch cũng chưa phát triển mạnh nên vấn đề ô nhiễm không khí và tiếng ồn trong khu vực này là không đáng kể. Nền kinh tế của khu vực đang có những tăng trưởng đáng kể nhưng đồng thời cũng gây nên áp lực đối với môi trường. Nếu không có biện pháp kiểm soát thích hợp thì đây chính là nguồn gây ô nhiễm môi trường lớn nhất.
5.4.4. Môi trường cảnh quan tự nhiên
Hiện nay thì môi trường cảnh quan tự nhiên ở đây chưa bị ảnh hưởng nhiều bởi các hoạt động của con người, nhưng trong thời gian tới sẽ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi quá trình san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các công trình kiến trúc.
5.4.5. Quản lý chất thải rắn
Trong khu vực quy hoạch chất thải rắn chủ yếu là chất thải từ sinh hoạt của công nhân và các vật liệu dư thừa trong quá trình sản xuất.
Bảng 09: Tỷ lệ % các thành phần trong rác thải của khu vực
STT | Thành phần | Tỷ lệ % theo trọng lượng |
1 | Chất hữu cơ (rau, quả, xác thịt, phân động vật, lông thú, ) | 76,6 |
2 | Da, nhựa, cao su | 11,1 |
3 | Giấy, carton, vải, giẻ vụn | 4,7 |
4 | Gỗ, thủy tinh, gốm , sứ | 2,4 |
5 | Kim loại | 3,1 |
6 | Các loại khác | 3,4 |
Hiện trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn ở khu vực hiện nay là: chưa thực hiện quá trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Hầu như chất thải rắn trong khu vực quy hoạch đã được thu gom tập trung.
5.5. Dự báo xu hướng và đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện quy hoạch.
5.5.1. Xu hướng biến đổi các điều kiện tự nhiên
Khi thực hiện quy hoạch sẽ tác động đến cảnh quan tự nhiên của khu vực. Với những đề xuất về tính chất của trường học, quy hoạch tuân thủ các quy chuẩn quy hoạch và kiến trúc với nguyên tắc thiết kế phù hợp với cảnh quan, gần gũi với thiên nhiên sẽ góp phần nâng cao mỹ quan khu vực và cải thiện môi trường sinh thái tốt hơn.
Tuy nhiên, việc thay đổi sử dụng đất, thay đổi chế độ thủy văn, giảm hệ số thấm của đất, tăng lượng nước chảy tràn.
5.5.2. Xu hướng biến đối của môi trường kinh tế xã hội
Quy hoạch sẽ ảnh hưởng đến nghề nghiệp, đời sống người dân trong khu vực.
Quy hoạch được thực hiện sẽ tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi.
Nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư xung quanh.
5.5.3. Xu hướng biến đổi của các thành phần môi trường tự nhiên
- Môi trường nước
Tác động lớn nhất đến môi trường nước trong quá trình phát triển khu vực chính là làm tăng một khối lượng nước sạch sinh hoạt được tiêu thụ hàng ngày và lượng nước thải cần được xử lý phát thải từ các công trình nhà ở của khu vực.
Quá trình thi công các công trình đường giao thông trong khu vực chiếm khối lượng công việc rất lớn. Các hoạt động của quá trình xây dựng các công trình giao thông diễn ra trên một phạm vi rộng sẽ có tác động tới môi trường nước như làm thay đổi mặt đệm tự nhiên của những nơi tuyến đường mới sẽ được xây dựng (thay đổi lớp che phủ, thay đổi hệ số thấm) dẫn tới sự thay đổi quá trình hình thành dòng chảy mặt cũng như thay đổi chế độ bổ cập nước ngầm trong khu vực. Và Nước mưa sẽ mang theo lượng bùn đất, ngoài ra còn dầu mỡ rò rỉ từ động cơ xe và các phương tiện thi công trong quá trình thi công gây ra hiện tượng ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Môi trường đất
Một phần không nhỏ nước thải, rác, khí thải, chất hóa học, chuyển tải xăng dầu, sử dụng trong nông, lâm nghiệp, bệnh viện, sinh hoạt, làm ô nhiễm khu môi trường sinh thái trong đó có môi trường đất.
Trong thi công các công trình như giao thông, các công trình công cộng... thì việc san nền, xây dựng nền móng sẽ phải diễn ra và chiếm một diện tích khá rộng và khối lượng đất cần di chuyển rất lớn. Tất cả những công việc này có thể làm môi trường đất thay đổi.
Nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người nếu không qua xử lý có thể ngấm trực tiếp xuống đất cũng là một trong những nguyên nhân gây cho đất bị ô nhiễm.
Ngoài tác động tiêu cực, nhiều tác động tích cực sẽ mang lại như: việc phát triển khu tái định cư ở khu vực làm gia tăng giá trị sử dụng đất, sự phát triển của đời sống kinh tế người dân và giúp cho họ có nhiều cơ hội trong việc cải thiện điều kiện nhà ở.
Như vậy việc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng tại khu vực. Tuy trong giai đoạn thi công sẽ có một số tác động xấu tới môi trường đất như: mất đất, thay đổi cơ cấu và chất lượng đất, xói mòn, đổ lở đất và ô nhiễm đất bởi các loại chất thải sinh hoạt và phế thải xây dựng Tuy nhiên những tác động đó chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn và đất trong khu vực này có giá trị kinh tế không lớn nên việc thay đổi mục đích sử dụng đất sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.
- Môi trường không khí tiếng ồn
+ Giai đoạn thi công: phát thải bụi và tiếng ồn từ các nguồn phát sinh như sau: Từ các xe máy, phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công; Từ các xe vận chuyển nguyên vật liệu và phế thải xây dựng. Bụi thải và tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân và dân cư khu vực quanh dự án
+ Giai đoạn đi vào hoạt động các dự án theo quy hoạch: trong quá trình hoạt động của trường học sau này, các hoạt động của con người không ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường không khí và tiếng ồn.
+ Hoạt động giao thông đối ngoại và giao thông nội bộ: tuyến đường kết nối khu trung tâm với khu vực xung quanh, các bãi đỗ xe trong khu vực
+ Hoạt động của máy phát điện dự phòng: trong trường hợp mất điện
+ Mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải, khu vực tập kết, trung chuyển rác từ quá trình phân hủy chất thải rắn, bùn thải nhu SO2, CH4, H2S.
- Quản lý chất thải rắn
Về cơ bản, sau khi quy hoạch thì các nguồn phát sinh chất thải rắn trong khu vực nghiên cứu không thay đổi. Các chất thải rắn phát sinh bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, du lịch. Tuy nhiên, thành phần, tính chất và khối lượng các loại chất thải đều có sự thay đổi.
5.5.4. Đánh giá tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch
Ngoài chất thải rắn sinh hoạt, cần phải kể đến chất thải rắn phát sinh từ quá trình xây dựng cơ bản, xây dựng hạ tầng cơ sở, xây dựng hệ thống cơ sở dịch vụ du lịch cũng tạo ra một khối lượng lớn chất thải rắn xây dựng. Tuy nguồn phát sinh chỉ mang tính chất tạm thời và sẽ chấm dứt khi dự án kết thúc nhưng chúng cũng có thể gây tác động xấu đến môi trường như làm tăng nồng độ bụi trong không khí, gây cản trở giao thông, và mất mỹ quan đô thị nếu không được tổ chức thu gom triệt để.
- Đa dạng sinh học: việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, phát triển không gian và hạ tầng cho phù hợp với yêu cầu của quy hoạch, tạo cơ sở pháp lý cho đầu tư xây dựng và phát triển bền vững trong tương lai tạo ra một số tác động bất lợi đến hệ sinh thái khu vực như: Các loại chất thải nếu không được thu gom xử lý có thể gây ô nhiễm hệ thống suối, hồ, và ảnh hưởng đến các hệ sinh thái trong đó; các loài động vật quy hiếm cần phải được bảo vệ vì việc quy hoạch mở rộng và phát triển khu vực sẽ gây nên các tác động tiêu cực đến các loài động vật quý hiểm của địa phương.
Nhìn chung Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh sẽ có tác động tích cực đến nền kinh tế, xã hội của địa phương và là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển chất lượng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và tạo ra tiền đề cho việc thay đổi diện mạo, kiến trúc cảnh quan khu vực.
5.6. Các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch
5.6.1. Giải pháp kỹ thuật
- Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước
Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước, trước hết phải lập quy hoạch cho việc tiêu nước vào mùa lũ để tránh hiện tượng ngập úng trong khu vực. Hệ thống nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xử lý sơ bộ tại mỗi công trình sau đó chảy vào hệ thống thoát nước về trạm xử lý nước thải, được xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008 và được tái sử dụng một phần theo hướng tuần hoàn, giảm lượng thải ra môi trường. Đặc biệt cần quan tâm đến hiện tượng nguồn nước tù đọng. Cần xây dựng hệ thống lưu thông nước mặt tránh việc tù đọng, và phải kết nối giữa các mặt nước trong khu vực.
Ở các khu chức năng trong giới hạn lập quy hoạch thì nước thải phải được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn nước thải loại B trước khi được dùng để tưới cây.
- Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất
Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, trước hết phải lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở để giao đất cho đối tượng sử dụng đất trong khu vực cụ thể. Đồng thời cần thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường sau đây:
+ Cải tạo đất và ngăn ngừa ô nhiễm đất: Các khu xử lý nước thải và khu tập kết rác thải phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước ngầm.
+ Các giải pháp ưu tiên đối với từng khu vực.
Các khu vực dịch vụ có nhiều khách đến nhất thiết phải có công trình xử lý nước thải, chất thải để không làm ô nhiễm môi trường đất các khu vực dân cư trong vùng.
- Giải pháp bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn
+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí trong trường học: Việc xây dựng dẫn đến việc đào bới, vận chuyển nguyên vật liệu và đổ bỏ rác thải. Đây là các nguồn gây ô nhiễm bụi trầm trọng, là nguyên nhân chính làm suy giảm chất lượng không khí ở khu vực. Vì thế, giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí là xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện pháp giảm phát thải bụi, thu gom rác thải và vệ sinh đường, cải tạo hệ thống giao thông vận tải thông suốt, an toàn và thuận lợi.
+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động giao thông.
Phát triển giao thông trong khu vực để tạo ra một hệ thống giao thông thông suốt, an toàn và thuận lợi.
Thực hiện các tiêu chuẩn môi trường đối với động cơ ô tô, xe máy, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng ít độc hại.
+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
+ Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.
Giải pháp bảo vệ môi trường cảnh quan tự nhiên
+ Lựa chọn các loại cây thích hợp tạo ra các trục cảnh quan trong khu vực.
- Giải pháp quy hoạch thu gom chất thải rắn
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, tăng cường tái chế, tái sử dụng các chất vô cơ nhằm giảm khối lượng thải cần vận chuyển đi chôn lấp hoặc đốt, theo quy hoạch quản lý chất thải rắn của Tỉnh.
Cần xây dựng bố trí các thùng thu gom rác trong trường học.
5.6.2. Giải pháp quản lý
Điều tra cơ bản và triển khai chương trình quan trắc về tài nguyên nước mặt, nước ngầm trong vùng.
Hoàn thiện hệ thống thu gom, xử lý nước thải và thu gom rác thải trong khu vực.
Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá tác động môi trường đối với tất cả các dự án phát triển trên địa bàn khu vực.
Bảo vệ môi trường đòi hỏi phải có sự tham gia tích cực của cộng đồng. Trong đó, công tác quản lý và tuyên truyền là biện pháp rất quan trọng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và cho mọi đối tượng. Các biện pháp như sau:
+ Tuyên truyền nhân dân ý thức không vứt rác bừa bãi, đỗ rác đúng nơi quy định, đúng giờ. Tuyên truyền cho nhân dân sinh sống tại khu vực về ý thức bảo vệ môi trường sống đó là bảo vệ chính mình. Luôn nhận thức môi trường là tài sản, là nguồn sống nên cần phải giữ gìn và bảo vệ. Phát động việc trồng cây và bảo vệ cây xanh, nghiêm cấm mọi hành vi phá hủy cây xanh vì các mục đích cá nhân. Công tác này cần đảm bảo thường xuyên thực hiện không chỉ diễn ra vào dịp có những ngày lễ lớn (Quốc khánh, Tết).
+ Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng và hoạt động dự án, việc quan trắc và giám sát chất lượng môi trường phải được tiến hành theo đúng các quy định của Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi ngày 23/6/2014. Chủ đầu tư lưu giữ các số liệu phát động phong trào thường xuyên quét dọn, tổng vệ sinh trường học, quan trắc tại cơ sở, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VI: KINH TẾ XÂY DỰNG
6.1. Tổng mức đầu tư của dự án:
- Tổng mức đầu tư của dự án khoảng 29.781.768.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi chín tỷ, bảy trăm tám mươi mốt triệu, bảy trăm sáu mươi tám nghìn đồng).
Bảng tính toán sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án (đã bao gồm VAT)
Stt | Hạng mục | Cách tính | Quy mô, | Định mức theo Suất vốn đầu tư tại Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 | Thành tiền | ||
Chi phí | Chi phí | Hệ số điều chỉnh vùng | |||||
I | Chi phí xây dựng, thiết bị, |
|
|
|
|
| 27.074.334.663 |
1 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (số 2), nhà hiệu bộ (số 1) | Theo Nghị quyết số 254/NQQ-HĐND ngày 25/12/2023 của HĐND huyện Như Thanh | 1.476,1 |
|
|
| 10.800.000.000 |
2 | Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng (số 3) | Theo điểm c mục 2.1.2. Trường Tiểu học tại Suất vốn đầu tư tại Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 | 470,0 | 6.799.000 | 985.000 | 1,021 | 3.735.308.080 |
3 | Nhà đa năng (số 4) | Theo điểm c mục 2.1.2. Trường Tiểu học tại Suất vốn đầu tư tại Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 | 1.351,5 | 6.799.000 | 985.000 | 1,021 | 10.740.997.596 |
4 | Nhà bảo vệ (số 5) | Theo mục 11120.02 Công trình nhà ở riêng lẻ tại Suất vốn đầu tư tại Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 | 9,0 | 4.787.000 |
| 1,021 | 43.987.743 |
5 | Sân vườn (số 11), cổng, tường rào, | Vận dụng tỷ trọng chi phí cho sân, vườn, khu vui chơi áp dụng cho Trường Mầm non tại mục 11211.06 là 10%. Số lượng học sinh là 311 học sinh | 311*55.240.000đ/hs*10%*1,021 | 1.754.041.244 | |||
II | Chi phí dự phòng | I*10% |
|
|
|
| 2.707.433.466 |
VII | Tổng mức đầu tư (TMĐT) | (I+II) sau thuế |
|
|
|
| 29.781.768.129 |
| Tổng mức đầu tư làm tròn |
|
|
|
|
| 29.781.768.000 |
- Tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở áp dụng Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22/8/2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023; Nghị quyết số 254/NQQ-HĐND ngày 25/12/2023 của HĐND huyện Như Thanh và tham khảo xuất vốn của các công trình giáo dục tương tự đã đầu tư trên địa bàn huyện Như Thanh
6.2. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Các hạng mục ưu tiên đầu tư: Nhà hiện bộ; Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng; Nhà vệ sinh; Cải tạo nền sân hiện trạng, bậc tam cấp lên xuống, ram dốc, bồn hoa và một số hạng mục phụ trợ khác.
- Các hạng mục còn lại đầu tư khi có kế hoạch vốn cấp cho công trình.
6.3. Nguồn vốn và hiệu quả của dự án:
6.2.1. Nguồn vốn:
- Các hạng mục ưu tiên đầu tư: Từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện theo Nghị quyết số 264/ND-HĐND của Hội đồng nhân dân huyện Như Thanh ngày 25/12/2023 về quyết định giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện năm 2024, huyện Như Thanh;
- Các hạng mục còn lại: Từ nguồn vốn ngân sách huyện và các nguồn hợp pháp khác.
6.2.2. Hiệu quả của dự án:
Dự án hoàn thành đóng góp đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của xã Xuân Khang nói riêng và huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa nói chung.
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. Kết luận:
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh đã thực hiện theo đúng quy định pháp lý hiện hành. Nội dung đồ án đã được nghiên cứu trên cở sở phù hợp với quy hoạch chung đã thông qua các hội nghị lấy ý kiến thống nhất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan trong giới hạn lập quy hoạch.
7.2. Kiến nghị:
- Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanhlàm cơ sở để thực hiện những bước công việc tiếp theo đối với khu vực dự án.
- Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng theo quy hoạch sau khi đã được phê duyệt.
- Cắm mốc chỉ giới các tuyến đường theo quy hoạch và thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người biết và thực hiện.
Tổng hợp thuyết minh
Phụ lục
- Về việc phối hợp công bố công khai nội dung đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học Xuân Khang 2, huyện Như Thanh.
- HUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN KHANG 2, HUYỆN NHƯ THANH
- BÁO CÁO Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2024
- KẾ HOẠCH Tổ chức ra quân tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng trên địa xã năm 2024
- Xây dựng và phát triển Nông Cống nằm trong nhóm các huyện dẫn đầu của tỉnh
- Giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao mừng Đảng mừng Xuân năm 2024 tại xã Xuân Khang
- Hội nông dân tỉnh, Đài PTTH tỉnh thăm và ghi hình các mô hình phát triển kinh tế tại xã Xuân Khang
- Đoàn công tác của tỉnh Thanh Hóa thăm và làm việc tại Cộng hòa Liên bang Đức
- Lễ khai trương xây dựng thôn Văn Hoá, thôn Phượng Xuân, xã Xuân Khang
- Cục Hàng không đề xuất nối lại đường bay giữa các địa phương từ ngày 5/10
Công khai kết quả giải quyết TTHC
ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH
02373.742.289